QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU-by BINHHAILOGISTICS

QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU 

I.Đối với hàng hóa nhập khẩu

  1. Chuẩn bị chứng từ khai Hải quan.

Bộ chứng từ bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:

1/ Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Contract): 01 bản sao y

2/ Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản sao y

3/ Phiếu đóng gói (Packing List): 01 bản sao y

4/ Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading): 1 bản sao y

5/ Giấy phép (nếu có): 01 bản gốc

6/ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (nếu có): 01 bản gốc

7/ Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có)

  1. Khai và nộp tờ khai Hải quan

Sau khi tờ mở khai Hải quan và truyền qua hệ thống Vnaccs sẽ nhận được kết quả phân luồng trả về. Người nhập khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải quan để nộp tại Chi cục Hải quan.

  • Đối với tờ khai luồng xanh: Khách hàng chỉ cần cung cấp giấy tờ sau cho Hải quan để thông quan tờ khai và đi lấy hàng:
  • Giấy giới thiệu
  • Tờ khai Hải quan
  • Giấy tờ khác nếu Hải quan yêu cầu.
  • Đối với tờ khai luồng vàng: đối với tờ khai được phân luồng vàng, khách hàng phải cung cấp giấy tờ sau cho Hải quan:
  • Giấy giới thiệu
  • Tờ khai Hải quan:01 bản
  • Hóa đơn thương mại ( Invoice): 01 bản sao y
  • Phiếu đóng gói ( Packing list): 01 bản sao y
  • Vận tải đơn ( Airway Bill/ Bill of Lading): 01 bản sao y
  • Giấy phép nhập khẩu ( nếu có): 01 bản chính nếu nhập khẩu 1 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin) ( nếu có): 01 bản chính
  • Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan ( nếu có)
  • Đối với tờ khai luồng đỏ: Ngoài việc xuất trình bộ hồ hồ sơ Hải quan như trên, Hải quan sẽ tiến hành kiểm hóa thực tế hàng hóa nhập khẩu.
  1. Nộp thuế

Căn cứ vào tờ khai Hải quan để xác định số tiền thuế phải nộp (thuế NK, thuế GTGT, thuế BVMT, thuế TTĐB…)

  1. Thông quan

Căn cứ vào tình hình kiểm tra hồ sơ và hàng hóa (nếu tờ khai là luồng đỏ) và việc nộp thuế của người nhập khẩu, Hải quan sẽ quyết tờ khai và thông quan hàng hóa.

II : Đối với hàng hóa xuất khẩu

  1. Chuẩn bị chứng từ khai Hải quan

Hồ sơ Hải quan gồm: ( theo khoản 1 điều 16 thông tư 38/BTC)

  • Tờ khai Hải quan: 01 bản
  • Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết

Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố…

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

  1. Thông quan hàng hóa

3.1. Cơ quan hải quan thông quan hàng hoá căn cứ vào:

  1. a) Khai báo của người khai hải quan hoặc kết luận của cơ quan kiểm tra nhà nước, tổ chức giám định đối với trường hợp hàng hoá miễn kiểm tra thực tế;
  2. b) Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan đối với trường hợp hàng hoá được kiểm tra thực tế;
  3. c) Kết quả giám định đối với hàng hóa có yêu cầu giám định;
  4. d) Hàng hoá xuất khẩu được miễn thuế, hàng gia công, hàng đặc biệt khác được thông quan ngay sau khi có xác nhận của cơ quan hải quan trên tờ khai về kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa;

đ) Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện có thuế được thông quan sau khi người khai hải quan đã nộp thuế hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc được áp dụng thời gian nộp thuế quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 15 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3.2. Hàng hoá xuất khẩu trong thời gian chờ kết quả giám định để xác định có được xuất khẩu hay không, nếu chủ hàng có yêu cầu đưa hàng hoá về bảo quản thì Chi cục trưởng Hải quan chỉ chấp nhận trong trường hợp đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan.

3.3. Các trường hợp thông quan có điều kiện:

  1. a) Trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 25 Luật Hải quan;
  2. b) Hàng hoá được phép xuất khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích, phân loại hàng hoá để xác định chính xác số thuế phải nộp được thông quan theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Hải quan.

Trên đây là quy trình thủ tục hải quan mà công ty TNHH TM VT  BÌNH HẢI đã đúc rút qua kinh nghiệm  làm thủ tục xuất nhập khẩu cho rất nhiều công ty tại Việt Nam , Quý khách hàng cần được tư vấn liên hệ trực tiếp với bộ phận chăm sóc khách hàng theo

SĐT  : 0473096333 hoặc email : cus@binhhailogistics.com

Tin Liên Quan